Xuyên Phạm
19-11-2015, 09:22 AM
Hướng dẫn cách định khoản hạch toán chi phí quản lý Kế toán thuế trọn gói (http://ketoanthuehanoi.org/dich-vu-ke-toan-tron-goi-tai-ha-noi/) doanh nghiệp - Tài khoản 642
1. Tài khoản 642: dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Kết cấu TK 642: Thuộc nhóm tài sản:
http://ketoanthienung.org/Images/images/hach%20toan%20chi%20phi%20quan%20ly%20doanh%20nghi ep.png
Có số phát tăng bên Nợ, phát sinh giảm Kế toán thuế trọn gói (http://ketoanthuehanoi.org/dich-vu-ke-toan-tron-goi-tai-ha-noi/)bên Có; không số dư cuối kỳ.
Bên nợ
Bên có
- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ.
3. Một số nghiệp vụ thường gặp trong doanh nghiệp:
1. Tính tiền lương, phụ cấp,.., và các khoản khác phải trả cho nhân viên quản lý, bán hàng, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 334: Phải trả người lao động.
2. Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên bộ phận quản lý, bán hàng, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 338: Phải trả khác.
3. Thuế môn bài phải nộp cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
4. Chi phí về hội nghị, tiếp khách, chi phí hoa hồng, quảng cáo, công tác phí, chi phí đào tạo,…, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,…
5. Khi phát sinh các khoản giảm trừ chi phí quản lý kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138,…
Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định KQKD”, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
1. Tài khoản 642: dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Kết cấu TK 642: Thuộc nhóm tài sản:
http://ketoanthienung.org/Images/images/hach%20toan%20chi%20phi%20quan%20ly%20doanh%20nghi ep.png
Có số phát tăng bên Nợ, phát sinh giảm Kế toán thuế trọn gói (http://ketoanthuehanoi.org/dich-vu-ke-toan-tron-goi-tai-ha-noi/)bên Có; không số dư cuối kỳ.
Bên nợ
Bên có
- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ.
3. Một số nghiệp vụ thường gặp trong doanh nghiệp:
1. Tính tiền lương, phụ cấp,.., và các khoản khác phải trả cho nhân viên quản lý, bán hàng, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 334: Phải trả người lao động.
2. Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên bộ phận quản lý, bán hàng, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 338: Phải trả khác.
3. Thuế môn bài phải nộp cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
4. Chi phí về hội nghị, tiếp khách, chi phí hoa hồng, quảng cáo, công tác phí, chi phí đào tạo,…, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,…
5. Khi phát sinh các khoản giảm trừ chi phí quản lý kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138,…
Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định KQKD”, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.